Dạng 5. Bài tập về tính nồng độ mol của các ion trong phản ứng trao đổi ion

Bài tập có hướng dẫn giải

Câu 1.Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch BaCl2 2M vào 200 ml dung dịch KNO3 0,5M. Tính nồng độ mol các ion có trong dung dịch sau khi trộn.

Hướng dẫn giải:

 \( {{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=0,1\text{ }mol;\text{ }{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=0,4\text{ }mol;\text{ }{{n}_{KN{{O}_{3}}}}=0,1\text{ }mol \).

 \( \Rightarrow {{n}_{A{{l}^{3+}}}}=0,1\text{ }mol;\text{ }{{n}_{B{{a}^{2+}}}}=0,4\text{ }mol;\text{ }{{n}_{{{K}^{+}}}}=0,1\text{ }mol \).

 \( {{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,1.3+0,4.2=1,1\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,1\text{ }mol \).

Vdd sau khi trộn = 0,5 lít.

 \( \Rightarrow [A{{l}^{3+}}]=[{{K}^{+}}]=[NO_{3}^{-}]=\frac{0,1}{0,5}=0,2M; \)  \( [B{{a}^{2+}}]=\frac{0,4}{0,5}=0,8M;\text{ }[C{{l}^{-}}]=\frac{1,1}{0,5}=2,2M \).

Câu 2.Trộn 100 ml dung dịch K2CO3 2M với 400 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch X và khối lượng của kết tủa Y.

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Giải theo phương trình phân tử

 \( {{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=0,4\text{ }mol \)

 \( \begin{align}  & {{K}_{2}}C{{O}_{3}}+BaC{{l}_{2}}\xrightarrow{{}}BaC{{O}_{3}}\downarrow +2KCl \\ & 0,2\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\\end{align} \)

 \( \Rightarrow {{m}_{Y}}={{m}_{BaC{{O}_{3}}}}=0,2.197=39,4g \).

Dung dịch X gồm KCl (0,4 mol) và BaCl2 còn dư ( \( 0,4-0,2=0,2\text{ }mol \))

 \( \Rightarrow {{n}_{{{K}^{+}}}}=0,4\text{ }mol;\text{ }{{n}_{B{{a}^{2+}}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,4+0,2.2=0,8\text{ }mol \).

VddX = 0,5 lít  \( \Rightarrow [{{K}^{+}}]=\frac{0,4}{0,5}=0,8M;\text{ }[B{{a}^{2+}}]=\frac{0,2}{0,5}=0,4M;\text{ }[C{{l}^{-}}]=\frac{0,8}{0,5}=1,6M \).

Cách 2: Giải theo phương trình ion

 \( {{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=0,4\text{ }mol \)

\(\Rightarrow {{n}_{{{K}^{+}}}}=0,4\text{ }mol;\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{B{{a}^{2+}}}}=0,4\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,8\text{ }mol\).

Khi trộn dung dịch K2CO3 với dung dịch BaCl2 thì chỉ có 2 ion kết hợp với nhau:

 \( \begin{align}  & B{{a}^{2+}}+CO_{3}^{2-}\xrightarrow{{}}BaC{{O}_{3}}\downarrow \\  & 0,2\,\,\,\,\leftarrow 0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow {{m}_{Y}}={{m}_{BaC{{O}_{3}}}}=0,2.197=39,4g \) và  \( {{n}_{B{{a}^{2+}}\text{dư}}}=0,2\text{ }mol \).

Dung dịch X chứa các ion: K+, Cl và Ba2+ dư.

 \( \Rightarrow [{{K}^{+}}]=\frac{0,4}{0,5}=0,8M;\text{ }[B{{a}^{2+}}]=\frac{0,2}{0,5}=0,4M;\text{ }[C{{l}^{-}}]=\frac{0,8}{0,5}=1,6M \).

Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch AgNO3 1,5M với 100 ml dung dịch NaBr 2M được dung dịch A và kết tủa B.

a) Tính khối lượng kết tủa B.

b) Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.

Hướng dẫn giải:

+ Cách 1: Giải theo phương trình phân tử

a) \( {{n}_{AgN{{O}_{3}}}}=0,15\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaBr}}=0,2\text{ }mol \).

 \( \begin{align}  & AgN{{O}_{3}}+NaBr\xrightarrow{{}}AgBr\downarrow +NaN{{O}_{3}} \\  & 0,15\,\,\,\,\,\to 0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\,\,\,\,\to 0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow {{m}_{B}}={{m}_{AgBr}}=0,15.188=28,2g \).

b) Dung dịch A gồm NaNO3 (0,15 mol) và NaBr còn dư ( \( 0,2-0,15=0,05\text{ }mol \)).

 \( \Rightarrow {{n}_{N{{a}^{+}}}}=0,15+0,05=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,15\text{ }mol;\text{ }{{n}_{B{{r}^{-}}}}=0,05\text{ }mol \).

Vdd A = 0,2 lít  \( \Rightarrow [N{{a}^{+}}]=\frac{0,2}{0,2}=1M;\text{ }[NO_{3}^{-}]=\frac{0,15}{0,2}=0,75M;\text{ }[B{{r}^{-}}]=\frac{0,05}{0,2}=0,25M \).

+ Cách 2: Giải theo phương trình ion

 \( {{n}_{AgN{{O}_{3}}}}=0,15\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaBr}}=0,2\text{ }mol \)

 \( \Rightarrow {{n}_{A{{g}^{+}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,15\text{ }mol;\text{ }{{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{B{{r}^{-}}}}=0,2\text{ }mol \).

Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaBr thì chỉ có 2 ion kết hợp với nhau:

 \( \begin{align}  & \,\,\,A{{g}^{+}}+B{{r}^{-}}\xrightarrow{{}}AgBr\downarrow  \\  & 0,15\to 0,15\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow {{m}_{B}}={{m}_{AgBr}}=0,15.188=28,2g \) và  \( {{n}_{B{{r}^{-}}\text{dư}}}=0,05\text{ }mol \).

Dung dịch A chứa các ion:  \( NO_{3}^{-},N{{a}^{+}} \) và  \( B{{r}^{-}} \) còn dư.

 \( \Rightarrow [N{{a}^{+}}]=\frac{0,2}{0,2}=1M;\text{ }[NO_{3}^{-}]=\frac{0,15}{0,2}=0,75M;\text{ }[B{{r}^{-}}]=\frac{0,05}{0,2}=0,25M \).

Câu 4. Trộn 200 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 300 ml dung dịch NaOH 0,6M.

a) Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được sau phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Hướng dẫn giải:

a) \( {{n}_{MgC{{l}_{2}}}}=0,1\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaOH}}=0,18\text{ }mol \).

 \( \Rightarrow {{n}_{M{{g}^{2+}}}}=0,1\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,18\text{ }mol \).

 \( \begin{align}  & M{{g}^{2+}}+2O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}Mg{{(OH)}_{2}} \\  & 0,09\,\,\leftarrow 0,18\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,0,09\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

( \( M{{g}^{2+}} \) còn dư 0,01 mol)

Vậy dung dịch sau phản ứng chứa các ion:  \( C{{l}^{-}},N{{a}^{+}} \) và  \( M{{g}^{2+}} \) còn dư.

 \( \Rightarrow [C{{l}^{-}}]=\frac{0,2}{0,2+0,3}=0,4M;\text{ }[N{{a}^{+}}]=\frac{0,18}{0,5}=0,36M \);  \( [M{{g}^{2+}}_{\text{dư}}]=\frac{0,01}{0,5}=0,02M \).

b) \( {{m}_{Mg{{(OH)}_{2}}\downarrow }}=0,09.58=5,22g \).

 

Câu 5. Tính nồng độ mol của các ion thu được sau khi trộn 60 ml dung dịch BaCl2 1,5M với 50g dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,25 g/ml).

Hướng dẫn giải:

 \( {{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=0,09\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{B{{a}^{2+}}}}=0,09\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,18\text{ }mol \).

 \( {{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{dd}}.{{C}\text{%}}}{100}=\frac{50.24,5}{100}=12,25\text{ }g\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{12,25}{98}=0,125\text{ }mol \).

 \( \Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,25\text{ }mol;\text{ }{{n}_{SO_{4}^{2-}}}=0,125\text{ }mol \).

Mà  \( {{V}_{dd\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{dd}}}{D}=\frac{50}{1,25}=40\text{ }ml \).

   \( \Rightarrow {{V}_{dd}} \)thu được \(=60+40=100\text{ }ml=0,1 \) lít.

Khi trộn 2 dung dịch lại, chỉ có ion  \( B{{a}^{2+}} và SO_{4}^{2-} \) kết hợp với nhau.

 \( \begin{align}  & B{{a}^{2+}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,\,SO_{4}^{2-}\xrightarrow{{}}BaS{{O}_{4}}\downarrow  \\ & 0,09\to 0,09(\text{dư }0,035)\to 0,09\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

Vậy dung dịch thu được chứa các ion \( C{{l}^{-}},{{H}^{+}} \) và \( SO_{4}^{2-} \) còn dư.

 \( \Rightarrow [C{{l}^{-}}]=\frac{0,18}{0,1}=1,8\text{ }M;\text{ }[{{H}^{+}}]=\frac{0,25}{0,1}=2,5\text{ }M \);  \( [SO{{_{4}^{2-}}_{\text{dư}}}]=\frac{0,035}{0,1}=0,35\text{ }M \).

Câu 6. Hoà tan 10g CaCO3 vào 43,8g dung dịch HCl 20%.

a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Hướng dẫn giải:

a) \( CaC{{O}_{3}}\downarrow +2HCl\xrightarrow{{}}CaC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow \)

 \( CaC{{O}_{3}}\downarrow +2{{H}^{+}}\xrightarrow{{}}C{{a}^{2+}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow \)

b) \( {{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{10}{100}=0,1\text{ }mol \)

 \( {{m}_{HCl}}=\frac{43,8.20}{100}=8,76\text{ }g\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\frac{8,76}{36,5}=0,24\text{ }mol \).

 \( \begin{align}  & CaC{{O}_{3}}\downarrow +2HCl\xrightarrow{{}}CaC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow  \\  & 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,0,2(\text{dư }0,04)\to 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

Dung dịch thu được chứa CaCl2 và HCl còn dư.

 \( {{m}_{CaC{{l}_{2}}}}=0,1.111=11,1\text{ }g \).

mHCl dư = 0,04.36,5 = 1,46 g.

mdd thu được  \( ={{m}_{CaC{{O}_{3}}}}+{{m}_{dd\text{ }HCl}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}=10+43,8-0,1.44=49,4\text{ }g \).

 \( \Rightarrow C{\text{%}_{dd\text{ }CaC{{l}_{2}}}}=\frac{11,1}{49,4}.100=22,47 \)%.

 \( \Rightarrow C{\text{%}_{dd\text{ H}Cl}}=\frac{1,46}{49,4}.100=2,96 \)%.

Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 9g một kim loại R hóa trị (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml), thu được dung dịch X và 8,4 lít khí hiđro (đktc).

a) Xác định kim loại R.

b) Tính khối lượng và nồng độ mol của dung dịch HCl 18,25% đã dùng.

c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Hướng dẫn giải:

a) \( {{n}_{{{H}_{2}}}}=0,375\text{ }mol \)

 \( \begin{align}  & R\,\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,2HCl\xrightarrow{{}}RC{{l}_{2}}+{{H}_{2}} \\  & 0,375\leftarrow 0,75\,\,\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,0,375\leftarrow 0,375\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow R=\frac{9}{0,375}=24\Rightarrow R \) là Mg.

b) \( {{m}_{HCl}}=0,75.36,5=27,375\text{ }g\Rightarrow {{m}_{dd\text{ }HCl}}=\frac{27,375.100}{18,25}=150\text{ }g \).

 \( \Rightarrow {{V}_{dd\text{ }HCl}}=\frac{{{m}_{dd}}}{D}=\frac{150}{1,2}=125\text{ }ml\Rightarrow {{C}_{M(HCl)}}=\frac{0,75}{0,125}=6\text{ }M \).

c) \( {{m}_{MgC{{l}_{2}}}}=0,375.95=35,625\text{ }g \).

 \( {{m}_{dd\text{ }X}}={{m}_{Mg}}+{{m}_{dd\text{ }HCl}}-{{m}_{{{H}_{2}}}}=9+150-0,375.2=158,25\text{ }g \).

 \( \Rightarrow C{\text{%}_{dd\text{ }MgC{{l}_{2}}}}=\frac{35,625}{158,25}.100=22,51 \)%.

Câu 8. Cho x gam Fe tan vừa hết trong 200 ml dung dịch HCl (D = 1,25 g/ml) thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch Na2S dư, thu được y gam kết tủa.

a) Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn.

b) Tìm giá trị của x, y.

c) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu?

Hướng dẫn giải:

a) \( Fe+2HCl\xrightarrow{{}}FeC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow ;\text{ }Fe+2{{H}^{+}}\xrightarrow{{}}F{{e}^{2+}}+{{H}_{2}}\uparrow \)

 \( FeC{{l}_{2}}+N{{a}_{2}}S\xrightarrow{{}}FeS\downarrow +2NaCl;\text{ }F{{e}^{2+}}+{{S}^{2-}}\xrightarrow{{}}FeS\downarrow \) (đen).

b) \( {{n}_{{{H}_{2}}}}=0,4\text{ }mol \).

 \( \begin{align}  & Fe+2HCl\xrightarrow{{}}FeC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow  \\  & 0,4\leftarrow 0,8\,\,\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,\,\,\,0,4\leftarrow 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow x={{m}_{Fe}}=0,4.56=22,4\text{ }g \).

 \( \begin{align}  & FeC{{l}_{2}}+N{{a}_{2}}S\xrightarrow{{}}FeS\downarrow +2NaCl \\  & 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \\ \end{align} \)

 \( \Rightarrow y={{m}_{FeS}}=0,4.88=35,2\text{ }g \).

c) \( {{C}_{M(HCl)}}=\frac{0,8}{0,2}=4\text{ }M\Rightarrow {{C}_{M}}=\frac{10.C\text{%}.D}{M}\Rightarrow C\text{%}=\frac{{{C}_{M}}.M}{10.D}=\frac{4.36,5}{10.1,25}=11,68 \)%.

Vậy  \( C{\text{%}_{HCl}}=11,68 \)%.

Câu 9. Trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch HCl xM cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M được dung dịch A.

a) Tính x.

b) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn giải:

a) \( {{n}_{NaOH}}=0,05\text{ }mol;\text{ }{{n}_{KOH}}=0,06\text{ }mol \).

 \( \Rightarrow {{n}_{N{{a}^{+}}}}=0,05\text{ }mol;\text{ }{{n}_{{{K}^{+}}}}=0,06\text{ }mol;\text{ }{{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,11\text{ }mol \).

Khi trung hòa dung dịch axit với dung dịch kiềm thì xảy ra sự kết hợp của ion \( {{H}^{+}} \) và  \( O{{H}^{-}} \).

 \( {{H}^{+}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}O \)

 \( \Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,11\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,11\text{ }mol \)

 \( \Rightarrow x=\frac{0,11}{0,2}=0,55\text{ }M \).

b) Dung dịch A chứa các ion: \( N{{a}^{+}},{{K}^{+}} \) và \( C{{l}^{-}} \).

 \( {{m}_{\text{muối }}}={{m}_{cation}}+{{m}_{anion}}={{m}_{N{{a}^{+}}}}+{{m}_{{{K}^{+}}}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}} \) \( =0,05.23+0,06.39+0,11.35,5=7,395\text{ }g \).

Câu 10. Trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 0,5M cần 300 ml dung dịch Ba chứa NaOH 0,4M và KOH xM.

a) Tính x.

b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn giải:

a)

 \( {{n}_{HCl}}=0,2\text{ }mol;\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,05\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,2+0,05.2=0,3\text{ }mol \).

 \( {{n}_{NaOH}}=0,12\text{ }mol;\text{ }{{n}_{KOH}}=0,3x\Rightarrow {{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,12+0,3x \).

Khi trung hòa dung dịch axit với dung dịch kiềm thì xảy ra sự kết  hợp của ion  \( {{H}^{+}} \) và  \( O{{H}^{-}} \).

 \( {{H}^{+}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}O \)

Ta có:  \( {{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}\Leftrightarrow 0,12+0,3x=0,3\Leftrightarrow x=0,6\text{ }M \).

 \( \Rightarrow {{n}_{KOH}}=0,3x=0,18\text{ }mol \).

b) Dung dịch sau phản ứng chứa các ion: \( C{{l}^{-}},SO_{4}^{2-},N{{a}^{+}} và {{K}^{+}} \).

 \( {{m}_{\text{muối }}}={{m}_{cation}}+{{m}_{anion}}={{m}_{N{{a}^{+}}}}+{{m}_{{{K}^{+}}}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}+{{m}_{SO_{4}^{2-}}} \)

 \( =0,12.23+0,18.39+0,2.35,5+0,05.96=21,68\text{ }g \).

Câu 11.Trung hòa hoàn toàn 250 ml dung dịch X chứa HNO3 2M và H2SO4 1M thì cần bao nhiêu gam dung dịch KOH 10%?

Hướng dẫn giải:

\( {{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,5\text{ }mol;\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,25\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,5+0,25.2=1\text{ }mol \).

Khi trung hòa dung dịch axit với dung dịch kiềm thì xảy ra sự kết hợp của ion \({{H}^{+}}\) và \(O{{H}^{-}}\).

 \( {{H}^{+}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}O \)

Ta có:  \( {{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=1\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{KOH}}=1\text{ }mol\Rightarrow {{m}_{KOH}}=1.56=56\text{ }g \).

 \( \Rightarrow {{m}_{dd\text{ }KOH}}=\frac{56.100}{10}=560\text{ }g \).

Câu 12. Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch X chứa HNO3 0,8M và H2SO4 0,3M.

Hướng dẫn giải:

 \( {{n}_{{{H}^{+}}}}={{n}_{HN{{O}_{3}}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,8.0,1+2.0,3.0,1=0,14\text{ }mol \).

 \( {{H}^{+}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}O \)

Do trung hòa  \( {{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=0,14\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{NaOH}}=0,14\text{ }mol \).

 \( \Rightarrow {{m}_{NaOH}}=0,14.40=5,6g\Rightarrow {{m}_{dd\text{ }NaOH}}=\frac{5,6.100}{20}=28\text{ }g \).

Các bài toán cùng chủ đề!

Các sách luyện thi do Trung tâm phát hành!

Không tìm thấy bài viết nào.


error: Content is protected !!
Menu