Thông thường ta sẽ vừa đủ nội dụng các định lí (và các kết quả) sau:
+ Nếu hàm số y = f(x) đơn điệu một chiều trên D thì phương trình f(x) = 0 không quá một nghiệm trên D.
\( \Rightarrow \)Để vừa đủ định lí này, ta cần nhẩm được 1 nghiệm \( x={{x}_{0}} \) của phương trình, rồi chỉ rõ hàm đơn điệu một chiều trên D (luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D) và kết luận \( x={{x}_{0}} \) là nghiệm duy nhất.
+ Hàm số f(t) đơn điệu một chiều trên khoảng (a;b) và tồn tại u; \( v\in (a;b) \) thì \( f(u)=f(v)\Leftrightarrow u=v \).
\( \Rightarrow \) Để áp dụng định lí này, ta cần xây dựng hàm đặc trưng f(t).
Câu 1. Tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình \( 15x{{.5}^{x}}={{5}^{x+1}}+27x+23 \) bằng
A. -1.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Ta có: \( 15x{{.5}^{x}}={{5}^{x+1}}+27x+23\Leftrightarrow {{5}^{x+1}}(3x-1)=27x+23\,\,\,(1) \)
Dễ thấy \( x=\frac{1}{3} \) không thỏa mãn phương trình trên nên ta có:
\( {{5}^{x+1}}(3x-1)=27x+23\Leftrightarrow {{5}^{x+1}}=\frac{27x+23}{3x-1}\,\,\,(2) \)
Hàm số \( y=f(x)={{5}^{x+1}}={{5.5}^{x}} \) đồng biến trên \( \mathbb{R} \).
Hàm số \( y=g(x)=\frac{27x+23}{3x-1} \), có đạo hàm \( {g}'(x)=-\frac{96}{{{(3x-1)}^{2}}}<0 \), nên nghịch biến trên mỗi khoảng \( \left( -\infty ;\frac{1}{3} \right) \) và \( \left( \frac{1}{3};+\infty \right) \).
Do đó trên mỗi khoảng \( \left( -\infty ;\frac{1}{3} \right) \) và \( \left( \frac{1}{3};+\infty \right) \), phương trình (2) có nhiều nhất một nghiệm.
Ta thấy \( x=-1 \) và \( x=1 \) là các nghiệm lần lượt thuộc các khoảng \( \left( -\infty ;\frac{1}{3} \right) \) và \( \left( \frac{1}{3};+\infty \right) \).
Do đó (2) và (1) có hai nghiệm \( x=-1 \) và \( x=1 \).
Tổng hai nghiệm này bằng 0.
Câu 2. Cho số thực \( \alpha \) sao cho phương trình \( {{2}^{x}}-{{2}^{-x}}=2\cos (\alpha x) \) có đúng 2019 nghiệm thực. Số nghiệm của phương trình \( {{2}^{x}}+{{2}^{-x}}=4+2\cos (\alpha x) \) là:
A. 2019.
B. 2018.
C. 4037.
D. 4038.
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Ta có: \( {{2}^{x}}+{{2}^{-x}}=4+2\cos (\alpha x)\Leftrightarrow {{\left( {{2}^{\frac{x}{2}}}-{{2}^{-\frac{x}{2}}} \right)}^{2}}=2.2{{\cos }^{2}}\left( \alpha .\frac{x}{2} \right) \)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{2}^{\frac{x}{2}}}-{{2}^{-\frac{x}{2}}}=2\cos \left( \alpha .\frac{x}{2} \right)\,\,\,\,\,(1) \\ & {{2}^{\frac{x}{2}}}-{{2}^{-\frac{x}{2}}}=-2\cos \left( \alpha .\frac{x}{2} \right)\,\,\,\,\,(2) \\ \end{align} \right. \).
Ta thấy, nếu phương trình \( {{2}^{x}}-{{2}^{-x}}=2\cos (\alpha x) \) có 2019 nghiệm thực thì phương trình (1) cũng có 2019 nghiệm thực.
Nhận xét:
+ \( {{x}_{0}} \) là nghiệm của phương trình (1) \( \Leftrightarrow {{x}_{0}} \) là nghiệm của phương trình (2).
+ \( {{x}_{0}}=0 \) không là nghiệm của hai phương trình (1), (2).
Do đó, tổng số nghiệm của cả hai phương trình (1), (2) là 4038.
Vậy phương trình \( {{2}^{x}}+{{2}^{-x}}=4+2\cos (\alpha x) \) có 4038 nghiệm thực.
Câu 3. Biết \( {{x}_{1}},\,{{x}_{2}} \) là hai nghiệm của phương trình \( {{\log }_{7}}\left( \frac{4{{x}^{2}}-4x+1}{2x} \right)+4{{x}^{2}}+1=6x \) và \( {{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=\frac{1}{4}\left( a+\sqrt{b} \right) \) với a, b là hai số nguyên dương. Tính a + b.
A. \( a+b=13 \).
B. \( a+b=11 \).
C. \( a+b=16 \).
D. \( a+b=14 \).
Hướng dẫn giải:
Chọn C
Điều kiện: \( x>0;\,\,x\ne \frac{1}{2} \).
Ta có: \( {{\log }_{7}}\left( \frac{4{{x}^{2}}-4x+1}{2x} \right)+4{{x}^{2}}+1=6x\Leftrightarrow {{\log }_{7}}(4{{x}^{2}}-4x+1)+4{{x}^{2}}-4x+1={{\log }_{7}}(2x)+2x \).
Xét hàm số \( f(t)={{\log }_{7}}t+t\) có \( {f}'(t)=\frac{1}{t\ln 7}+1>0,\,\,\forall t>0 \) nên là hàm số đồng biến trên \( (0;+\infty ) \).
Do đó, ta có \( 4{{x}^{2}}-4x+1=2x\Leftrightarrow 4{{x}^{2}}-6x+1=0\Leftrightarrow x=\frac{3\pm \sqrt{5}}{4} \).
Khi đó: \( {{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=\frac{3-\sqrt{5}}{4}+2.\frac{3+\sqrt{5}}{4}=\frac{1}{4}\left( 9+\sqrt{5} \right)\) hoặc \( {{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=\frac{3+\sqrt{5}}{4}+2.\frac{3-\sqrt{5}}{4}=\frac{1}{4}\left( 9-\sqrt{5} \right) \) .
Vậy \( {{x}_{1}}=\frac{3-\sqrt{5}}{4};\,\,{{x}_{2}}=\frac{3+\sqrt{5}}{4} \).
Do đó: \( a=9;\,\,b=5 \) và \( a+b=9+5=14 \).
Câu 4. Phương trình \( x\left( {{2}^{x-1}}+4 \right)={{2}^{x+1}}+{{x}^{2}} \) có tổng các nghiệm bằng
A. 7.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Ta có: \( x\left( {{2}^{x-1}}+4 \right)={{2}^{x+1}}+{{x}^{2}}\Leftrightarrow x{{.2}^{x-1}}-{{4.2}^{x-1}}+4x-{{x}^{2}}=0 \)
\( \Leftrightarrow {{2}^{x-1}}(x-4)-x(x-4)=0\Leftrightarrow (x-4)({{2}^{x-1}}-x)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=4 \\ & {{2}^{x}}=2x\,\,\,\,\,\,(*) \\ \end{align} \right. \).
Giải phương trình (*):
Xét hàm số \( f(x)={{2}^{x}}-2x có {f}'(x)={{2}^{x}}\ln 2-2;\,\,{f}”(x)={{2}^{x}}{{\ln }^{2}}2>0 \).
Suy ra phương trình \( {f}'(x)=0 \) có duy nhất một nghiệm, suy ra phương trình \( f(x)=0 \) có nhiều nhất là hai nghiệm. Mà ta thấy \( f(1)=f(2)=0 \) nên phương trình (*) có 2 nghiệm \( x=1;\,\,x=2 \).
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 7.
Câu 5. Tìm số nghiệm của phương trình \( {{\left( \left| x \right|-1 \right)}^{2}}{{e}^{\left| x \right|-1}}-\log 2=0 \).
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Tập xác định: \( D=\mathbb{R} \).
Đặt \( t=\left| x \right|-1\ge -1 \), với \( t\ge -1\Rightarrow \left| x \right|=t+1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=t+1 \\ & x=-t-1 \\ \end{align} \right. \).
Khi đó phương trình trở thành \( {{t}^{2}}{{e}^{t}}-\log 2=0\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \)
Số nghiệm của phương trình (1) là số điểm chung của đồ thị hàm số \( y=f(t)={{t}^{2}}{{e}^{t}}-\log 2 \) và đường thẳng \( y=0 \).
Ta có: \( {f}'(t)={{e}^{t}}({{t}^{2}}+2t)\Rightarrow {f}'(t)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=0\,\,(n) \\ & t=-2\,\,(\ell ) \\ \end{align} \right. \).
Bảng biến thiên:
Ta có: \( -\log 2<0<\frac{1}{e}-\log 2 \), dựa vào bảng biến thiên ta được phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \( {{t}_{1}},{{t}_{2}} \) thỏa mãn \( -1<{{t}_{1}}<{{t}_{2}} \) hay phương trình đã cho có 4 nghiệm x phân biệt.
Câu 6. Tính số nghiệm của phương trình \( \cot x={{2}^{x}} \) trong khoảng \( \left( \frac{11\pi }{12};2019\pi \right) \).
A. 2019.
B. 2018.
C. 1.
D. 2020.
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Xét phương trình \( \cot x={{2}^{x}}\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \).
Điều kiện: \( \sin x\ne 0\Leftrightarrow x\ne k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z} \).
Xét hàm số \( f(x)={{2}^{x}}-\cot x,\,\,x\in \left( \frac{11\pi }{12};2019\pi \right)\backslash \{k\pi \} với k\in \mathbb{Z} \).
\( \Rightarrow {f}'(x)={{2}^{x}}.\ln 2+1+{{\cot }^{2}}x>0,\,\,\forall x\in \left( \frac{11\pi }{12};2019\pi \right)\backslash \{k\pi \} \) với \( k\in \mathbb{Z} \).
Suy ra hàm số f(x) liên tục và đồng biến trên mỗi khoảng \( \left( \frac{11\pi }{12};\pi \right);\,\,(\pi ;2\pi );…;(2018\pi ;2019\pi ) \).
+ Trên khoảng \( \left( \frac{11\pi }{12};\pi \right) \) ta có bảng biến thiên:
Ta có: \( f\left( \frac{11\pi }{12} \right)={{2}^{\frac{11\pi }{12}}}-\cot \left( \frac{11\pi }{12} \right)\approx 11,0925>0 \). Do đó phương trình \( f(x)=0 \) vô nghiệm trên khoảng \( \left( \frac{11\pi }{12};\pi \right) \).
+ Trên mỗi khoảng \( \left( k\pi ;(k+1)\pi \right),\,\,k\in \{1;2;…;2018\} \) ta có bảng biến thiên:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy mỗi khoảng \( \left( k\pi ;(k+1)\pi \right),\,\,k\in \{1;2;…;2018\} \) phương trình \( f(x)=0 \) có đúng 1 nghiệm. Mà có 2018 khoảng nên phương trình \( f(x)=0 \) có đúng 2018 nghiệm.
Vậy phương trình \( f(x)=0 \) có 2018 nghiệm.
Câu 7. Hỏi phương trình \( {{3.2}^{x}}+{{4.3}^{x}}+{{5.4}^{x}}={{6.5}^{x}} \) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?
A. 0.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Ta có: \( {{3.2}^{x}}+{{4.3}^{x}}+{{5.4}^{x}}={{6.5}^{x}}\Leftrightarrow 3{{\left( \frac{2}{5} \right)}^{x}}+4{{\left( \frac{3}{5} \right)}^{x}}+5{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{x}}-6=0 \).
Xét hàm số \( f(x)=3{{\left( \frac{2}{5} \right)}^{x}}+4{{\left( \frac{3}{5} \right)}^{x}}+5{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{x}}-6,\,\,\forall x\in \mathbb{R} \).
Có \( {f}'(x)=3{{\left( \frac{2}{5} \right)}^{x}}\ln \frac{2}{5}+4{{\left( \frac{3}{5} \right)}^{x}}\ln \frac{3}{5}+5{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{x}}\ln \frac{4}{5}<0,\,\,\forall x\in \mathbb{R} \) nên hàm số f(x) nghịch biến trên \( \mathbb{R} \) suy ra phương trình f(x) = 0 có nhiều nhất một nghiệm (1).
Mặt khác: \( f(1).f(2)=\frac{8}{5}.\left( -\frac{22}{25} \right)=-\frac{176}{125}<0 \) nên phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (1;2) (2)
Từ (1) và (2) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Câu 8. Phương trình \( {{2019}^{\sin x}}=\sin x+\sqrt{2-{{\cos }^{2}}x} \) có bao nhiêu nghiệm thực trên \( \left[ -5\pi ;2019\pi \right] \)?
A. 2025.
B. 2017.
C. 2022.
D. Vô nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Xét \( {{2019}^{\sin x}}=\sin x+\sqrt{2-{{\cos }^{2}}x}\Leftrightarrow {{2019}^{\sin x}}=\sin x+\sqrt{1+{{\sin }^{2}}x}\,\,\,\,\,(1) \)
Đặt \( t=\sin x,\,\,t\in [-1;1] \).
Khi đó (1) trở thành \( {{2019}^{t}}=t+\sqrt{1+{{t}^{2}}}\Leftrightarrow {{2019}^{t}}\left( t-\sqrt{1+{{t}^{2}}} \right)=-1\,\,\,\,\,\,\,(2) \).
Xét hàm số: \( f(t)={{2019}^{t}}\left( t-\sqrt{1+{{t}^{2}}} \right),\,\,\forall t\in [-1;1] \)
\( \Rightarrow {f}'(t)=\frac{{{2019}^{t}}\left( t-\sqrt{1+{{t}^{2}}} \right)\left( \sqrt{1+{{t}^{2}}}\ln 2019-1 \right)}{\sqrt{1+{{t}^{2}}}} \).
Cho \( {f}'(t)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t-\sqrt{1+{{t}^{2}}}=0 \\ & \sqrt{1+{{t}^{2}}}\ln 2019-1=0 \\ \end{align} \right. \) vô nghiệm \( \Rightarrow {f}'(t)<0,\,\,\forall t\in [-1;1] \).
\( \Rightarrow (2) \) có nghiệm duy nhất \( t=0\Rightarrow \sin x=0\Leftrightarrow x=k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z} \).
Mà \( x\in [-5\pi ;2019\pi ]\Rightarrow -5\pi \le k\pi \le 2019\pi \Leftrightarrow -5\le k\le 2019\Rightarrow k\in [-5;2019] \).
Kết luận: Có 2025 nghiệm thực trên \( [-5\pi ;2019\pi ] \).
Câu 9. Số nghiệm của phương trình \( {{3}^{{{\log }_{7}}(x+4)}}=x \) là:
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Điều kiện của phương trình: \( x>-4 \).
Với \( x>0 \) phương trình đã cho tương dương với phương trình \( {{\log }_{7}}(x+4)={{\log }_{3}}x \).
Đặt \( {{\log }_{7}}(x+4)={{\log }_{3}}x=t \).
Ta có: \( \left\{ \begin{align} & x+4={{7}^{t}} \\ & x={{3}^{t}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{7}^{t}}={{3}^{t}}+4\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{7} \right)}^{t}}+4{{\left( \frac{1}{7} \right)}^{t}}-1=0\,\,\,\,\,(1) \)
Xét hàm số \( f(t)={{\left( \frac{3}{7} \right)}^{t}}+4{{\left( \frac{1}{7} \right)}^{t}}-1,\,\,\forall t\in \mathbb{R} \).
Ta có: \( {f}'(t)={{\left( \frac{3}{7} \right)}^{t}}\ln \left( \frac{3}{7} \right)+4{{\left( \frac{1}{7} \right)}^{t}}\ln \left( \frac{1}{7} \right)<0,\,\,\forall t\in \mathbb{R} \)
Nên f(t) nghịch biến trên tập \( \mathbb{R} \).
Mà \( f(1)=0 \) nên phương trình có nghiệm duy nhất \( t=1\Leftrightarrow x=3 \).
Câu 10. Cho các số thực x, y với \( x\ge 0 \) thỏa mãn \( {{e}^{x+3y}}+{{e}^{xy+1}}+x(y+1)+1={{e}^{-xy-1}}+\frac{1}{{{e}^{x+3y}}}-3y \). Gọi m là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T=x+2y+1 \). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. \( m\in (2;3) \).
B. \( m\in (-1;0) \).
C. \( m\in (0;1) \).
D. \( m\in (1;2) \).
Hướng dẫn giải:
Chọn C
Từ giả thiết \( {{e}^{x+3y}}+{{e}^{xy+1}}+x(y+1)+1={{e}^{-xy-1}}+\frac{1}{{{e}^{x+3y}}}-3y \)
\( \Leftrightarrow {{e}^{x+3y}}-\frac{1}{{{e}^{x+3y}}}+(x+3y)={{e}^{-xy-1}}-\frac{1}{{{e}^{-xy-1}}}+(-xy-1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \)
Xét hàm số \( f(t)={{e}^{t}}-\frac{1}{{{e}^{t}}}+t \) với \( t\in \mathbb{R} \) ta có \( {f}'(t)={{e}^{t}}+\frac{1}{{{e}^{t}}}+1>0,\,\,\forall t\in \mathbb{R}\Rightarrow f(t) \) là hàm số đồng biến trên \( \mathbb{R} \).
Phương trình (1) có dạng \( f(x+3y)=f(-xy-1)\Rightarrow x+3y=-xy-1\Rightarrow y=\frac{-x-1}{x+3}\,\,(x\ge 0) \).
Khi đó \( T=x+2y+1=x-\frac{2x+2}{x+3}+1\Rightarrow T’=1-\frac{4}{{{(x+3)}^{2}}}=\frac{{{x}^{2}}+6x+5}{{{(x+3)}^{2}}}>0,\,\,\forall x\ge 0 \).
\( \Rightarrow {{T}_{\min }}=0-\frac{2.0+2}{0+3}+1=\frac{1}{3}=m \).
Câu 11. Số nghiệm của phương trình \( {{x}^{2}}-5x-2=({{x}^{2}}-8x+3){{.8}^{3x-5}}+(3x-5){{.8}^{{{x}^{2}}-8x+3}} \) là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Đặt \( \left\{ \begin{align} & u={{x}^{2}}-8x+3 \\ & v=3x-5 \\ \end{align} \right. \), phương trình đã cho trở thành:
\( u+v=u{{.8}^{v}}+v{{.8}^{u}}\Leftrightarrow u(1-{{8}^{v}})=v({{8}^{u}}-1)\,\,\,\,\,\,(*) \)
+Ta thấy \( u=0\vee v=0 \) thỏa mãn phương trình (*).
+ Với \( \left\{ \begin{align} & u\ne 0 \\ & v\ne 0 \\ \end{align} \right. \) ta có \( (*)\Leftrightarrow \frac{1-{{8}^{v}}}{v}=\frac{{{8}^{u}}-1}{u}\,\,\,\,\,(**) \)
Ta thấy:
– Nếu \( u>0 \) thì \( \frac{{{8}^{u}}-1}{u}>0 \) và nếu \( u<0 \) thì \( \frac{{{8}^{u}}-1}{u}>0 \). Do đó \( VP(**)>0,\,\,\forall u\ne 0 \).
– Nếu \( v>0 \) thì \(\frac{1-{{8}^{v}}}{v}<0\) và nếu \(v<0\) thì \(\frac{1-{{8}^{v}}}{v}<0\). Do đó \(VT(**)<0,\,\,\forall v\ne 0\).
Từ đó suy ra (**) vô nghiệm.
Như vậy, phương trình đã cho tương đương với:
\( \left[ \begin{align} & u=0 \\ & v=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}-8x+3=0 \\ & 3x-5=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=4+\sqrt{13} \\ & x=4-\sqrt{13} \\ & x=\frac{5}{3} \\ \end{align} \right. \).
Vậy, phương trình đã cho có 3 nghiệm.
Câu 12. Tích tất cả các giá trị của x thỏa mãn phương trình \( {{({{3}^{x}}-3)}^{2}}-({{4}^{x}}-4)={{({{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7)}^{2}} \) bằng
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Phương trình \( \Leftrightarrow ({{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7)({{3}^{x}}-{{4}^{x}}+1)={{({{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7)}^{2}} \)
\( \Leftrightarrow ({{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7)({{2.4}^{x}}-8)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{2.4}^{x}}=8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \\ & {{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7=0\,\,\,\,\,(2) \\ \end{align} \right. \)
Xét phương trình (1): \( (1)\Leftrightarrow {{4}^{x}}=4\Leftrightarrow x=1 \).
Xét phương trình (2): Xét hàm số \( f(x)={{3}^{x}}+{{4}^{x}}-7 \) trên \( \mathbb{R} \).
Hàm số f(x) liên tục và \( {f}'(x)={{3}^{x}}.\ln 3+{{4}^{x}}.\ln 4>0,\,\,\forall x\in \mathbb{R} \) nên f(x) là hàm số đồng biến trên \( \mathbb{R} \).
Khi đó, \( (2)\Leftrightarrow f(x)=f(1)\Leftrightarrow x=1 \).
Vậy tích các nghiệm của phương trình bằng 1.
Câu 13. Phương trình \( {{e}^{x}}-{{e}^{\sqrt{2x+1}}}=1-{{x}^{2}}+2\sqrt{2x+1} \) có nghiệm trong khoảng nào?
A. \( \left( 2;\frac{5}{2} \right) \).
B. \( \left( \frac{3}{2};2 \right) \).
C. \( \left( 1;\frac{3}{2} \right) \).
D. \( \left( \frac{1}{2};1 \right) \).
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Điều kiện: \( x\ge -\frac{1}{2} \).
\( {{e}^{x}}-{{e}^{\sqrt{2x+1}}}=1-{{x}^{2}}+2\sqrt{2x+1}\Leftrightarrow {{e}^{x}}-{{e}^{\sqrt{2x+1}}}=-{{(x+1)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2x+1}+1 \right)}^{2}} \)
\( \Leftrightarrow {{e}^{x}}+{{(x+1)}^{2}}={{e}^{\sqrt{2x+1}}}+{{\left( \sqrt{2x+1}+1 \right)}^{2}}\,\,\,\,\,\,\,\,(*) \)
Xét hàm số \( f(t)={{e}^{t}}+{{(t+1)}^{2}} \) với \( t\ge -\frac{1}{2} \).
\( {f}'(t)={{e}^{t}}+2(t+1)>0 \) với mọi \( t\ge -\frac{1}{2} \).
Suy ra hàm số đồng biến trên \( \left[ -\frac{1}{2};+\infty \right) \).
\( (*)\Leftrightarrow f(x)=f\left( \sqrt{2x+1} \right)\Leftrightarrow x=\sqrt{2x+1}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge 0 \\ & {{x}^{2}}=2x+1 \\ \end{align} \right. \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge 0 \\ & {{x}^{2}}-2x-1=0 \\ \end{align} \right. \) \( \begin{cases} x\ge 0 \\\left[\begin{array}{l} x=1-\sqrt{2} \\ x=1+\sqrt{2}\end{array}\right.\end{cases} \Leftrightarrow x=1+\sqrt{2}\).
Trung Tâm Luyện Thi Đại Học được xây dựng trên WordPress