Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo

Khởi động trang 17

Không một phép đo nào có thể cho ta giá trị đúng của đại lượng cần đo, mọi phép đo đều có sai số. Làm thế nào để xác định được các sai số này? Nguyên nhân gây ra các sai số là gì và cách khắc phục như thế nào?

Hướng dẫn giải:

– Để xác định được các sai số này, chúng ta cần tính được các sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên, tính toán các sai số.

– Nguyên nhân gây ra sai số có thể do nguyên nhân khách quan (do dụng cụ, điều kiện thực hành, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm), nguyên nhân chủ quan (thao tác đo chưa chính xác) hoặc có thể do dụng cụ ban đầu đã có sai số (sai số hệ thống).

– Cách khắc phục: thao tác đúng cách, lựa chọn thiết bị phù hợp, tiến hành đo nhiều lần.

I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp – Trang 17

Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước; đồng hồ bấm giây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo những đại lượng nào?

b) Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào?

c) Phép đo nào là phép đo trực tiếp? Tại sao?

d) Phép đo nào là phép đo gián tiếp? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

– Dụng cụ: ô tô đồ chơi, thước, đồng hồ bấm giây.

– Cách tiến hành:

+ Đánh dấu vạch xuất phát, cho ô tô bắt đầu chuyển động.

+ Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động đến khi ô tô dừng lại.

+ Dùng thước đo quãng đường từ vạch xuất phát đến điểm ô tô dừng lại.

a) Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo các đại lượng:

– Quãng đường (s).

– Thời gian đi hết quãng đường đó (t).

b) Xác định tốc độ chuyển động của chiếc xe bằng công thức: \( v=\frac{s}{t} \).

c) Phép đo thời gian và quãng đường là phép đo trực tiếp vì chúng lần lượt được đo bằng dụng cụ đo là đồng hồ và thước. Kết quả của phép đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.

d) Phép đo tốc độ là phép đo gián tiếp vì nó được xác định thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp là quãng đường và thời gian.

II. Sai số phép đo – Trang 19

Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01 s để đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA= 0) đến điểm B (Hình 3.1). Ghi các giá trị vào Bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi.

a) Nguyên nhân nào gây ra sự sai khác giữa các lần đo?

b) Tính sai số tuyệt đối của phép đo s, t và điền vào Bảng 3.1.

c) Viết kết quả đo:

s = …………. ; t = …………….

d) Tính sai số tỉ đối:

 \( \delta t=\frac{\Delta t}{{\bar{t}}}.100%=…;\text{ }\delta s=\frac{\Delta s}{{\bar{s}}}.100\)%=…

 \( \delta v=…;\text{ }\Delta v=… \)

Hướng dẫn giải:

Số liệu tham khảo

Bảng 3.1

a) Nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo là do:

– Sai số hệ thống do dụng cụ đo.

– Điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn.

– Thao tác khi đo chưa chính xác.

b) Phép đo s

– Giá trị trung bình của quãng đường:

 \( \bar{s}=\frac{{{s}_{1}}+{{s}_{2}}+{{s}_{3}}+{{s}_{4}}+{{s}_{5}}}{5}=\frac{0,649+0,651+0,654+0,653+0,650}{5}=0,6514\text{ }(m) \).

– Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của từng lần đo:

 \( \Delta {{s}_{1}}=\left| \bar{s}-{{s}_{1}} \right|=\left| 0,6514-0,649 \right|=0,0024 \).

 \( \Delta {{s}_{2}}=\left| \bar{s}-{{s}_{2}} \right|=\left| 0,6514-0,651 \right|=0,0004 \).

 \( \Delta {{s}_{3}}=\left| \bar{s}-{{s}_{3}} \right|=\left| 0,6514-0,654 \right|=0,0026 \).

 \( \Delta {{s}_{4}}=\left| \bar{s}-{{s}_{4}} \right|=\left| 0,6514-0,653 \right|=0,0016 \).

 \( \Delta {{s}_{5}}=\left| \bar{s}-{{s}_{5}} \right|=\left| 0,6514-0,650 \right|=0,0014 \).

– Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của 5 lần đo:

\(\overline{\Delta s}=\frac{\Delta {{s}_{1}}+\Delta {{s}_{2}}+\Delta {{s}_{3}}+\Delta {{s}_{4}}+\Delta {{s}_{5}}}{5}\)

\(=\frac{0,0024+0,0004+0,0026+0,0016+0,0014}{5}=0,00168\).

– Sai số tuyệt đối của phép đo quãng đường là:

 \( \Delta s=\overline{\Delta s}+\Delta {{s}_{dc}}=0,0168+\frac{0,01}{2}=0,0218\text{ }(m) \).

c) Viết kết quả đo

– Phép đo s:

 \( s=\bar{s}\pm \Delta s=0,6514\pm 0,00218\text{ }(m) \).

– Phép đo t:

 \( t=\bar{t}\pm \Delta t=3,514\pm 0,0218\text{ }(m) \).

d) \( \delta t=\frac{\Delta t}{{\bar{t}}}.100%=\frac{0,0218}{3,514}.100%=0,620 \)%.

 \( \delta s=\frac{\Delta s}{{\bar{s}}}.100%=\frac{0,00218}{0,6514}.100%=0,335 \)%.

 \( \delta v=\frac{\Delta s}{{\bar{s}}}.100%+\frac{\Delta t}{{\bar{t}}}.100%=0,335+0,620=0,955 \)%.

 \( \Delta v=\delta v.\bar{v}=\delta v.\frac{{\bar{s}}}{{\bar{t}}}=0,955.\frac{0,6514}{3,514}=0,177\text{ }(m/s) \).

Các bài toán cùng chủ đề!

Các sách luyện thi do Trung tâm phát hành!


error: Content is protected !!
Menu